Thứ hạng được xác định thông qua phân tích sự tham gia của người tiêu dùng, mức độ phủ sóng truyền thông, truyền thông và chỉ số nhận thức cộng đồng của 579 thành viên nhóm nhạc nữ, sử dụng dữ liệu lớn được thu thập từ ngày 19 tháng 1 đến ngày 19 tháng 2.
Minji của NewJeans giữ vững vị trí dẫn đầu danh sách tháng này với chỉ số danh tiếng thương hiệu là 4.866.970. Các cụm từ xếp hạng cao trong phân tích từ khóa của cô ấy bao gồm “Billboard,” “Đại sứ Seoul” và “Đại sứ Chanel”. Phân tích tích cực-tiêu cực của Minji cũng cho thấy số điểm là 90,65% phản ứng tích cực.
Minji hạng 1
Trong khi đó, Jennie của BLACKPINK duy trì vị trí thứ hai với chỉ số danh tiếng thương hiệu là 4.485.463, đánh dấu mức tăng 1,56% trong số điểm của cô kể từ tháng Giêng.
Jennie hạng 2
Taeyeon của Girls’ Generation đã vươn lên vị trí thứ ba sau khi tăng 15,17% trong chỉ số danh tiếng thương hiệu của cô ấy. Tổng số điểm của ca sĩ trong tháng 2 là 3.825.003.
Taeyeon hạng 3
Cuối cùng, NewJeans Haerin và Hanni lần lượt lọt vào top 5 ở vị trí thứ tư và thứ năm.
Haerin hạng 4
Hanni hạng 5
Kiểm tra top 30 cho tháng này dưới đây!
- NewJeans’ Minji
- BLACKPINK’s Jennie
- Girls’ Generation’s Taeyeon
- NewJeans’ Haerin
- NewJeans’ Hanni
- BLACKPINK’s Jisoo
- aespa’s Karina
- Red Velvet’s Joy
- Girls’ Generation’s Seohyun
- NewJeans’ Hyein
- BLACKPINK’s Lisa
- Girls’ Generation’s YoonA
- Red Velvet’s Seulgi
- LE SSERAFIM’s Kazuha
- aespa’s Winter
- TWICE’s Jeongyeon
- Oh My Girl’s YooA
- NewJeans’ Danielle
- IVE’s Rei
- Red Velvet’s Irene
- IVE’s Jang Won Young
- TWICE’s Mina
- Girls’ Generation’s Sooyoung
- IVE’s Gaeul
- BLACKPINK’s Rosé
- Oh My Girl’s Arin
- LE SSERAFIM’s HongEunchae
- Oh My Girl’s Mimi
- IVE’s Liz
- Red Velvet’s Yeri