Thứ hạng được xác định thông qua phân tích sự tham gia của người tiêu dùng, mức độ phủ sóng truyền thông và chỉ số nhận thức cộng đồng của 579 thành viên nhóm nhạc nữ, sử dụng dữ liệu lớn được thu thập từ ngày 18 tháng 11 đến ngày 18 tháng 12.
Jennie của BLACKPINK giữ vững vị trí dẫn đầu danh sách tháng này với chỉ số danh tiếng thương hiệu là 4.500.197, đánh dấu mức tăng 52,50% trong số điểm của cô ấy kể từ tháng 11. Các cụm từ xếp hạng cao trong phân tích từ khóa của cô ấy bao gồm “concert”, “Chanel” và “Instagram”. Phân tích tích cực-tiêu cực của Jennie cũng cho thấy số điểm là 86,87% phản ứng tích cực.
Jennie hạng 1
Minji của NewJeans vươn lên vị trí thứ hai với chỉ số danh tiếng thương hiệu là 4.267.230, đánh dấu mức tăng 78,47% trong số điểm của cô ấy kể từ tháng trước.
Minji hạng 2
Jisoo của BLACKPINK duy trì vị trí thứ ba với chỉ số danh tiếng thương hiệu là 3.049.648, đánh dấu mức tăng 20,18% trong số điểm của cô ấy kể từ tháng 11.
Jisoo hạng 3
Cuối cùng, NewJeans Hanni và Danielle lần lượt lọt vào top 5 của tháng 12 ở vị trí thứ tư và thứ năm.
Hanni hạng 4
Danielle hạng 5
Kiểm tra top 30 cho tháng này dưới đây!
- BLACKPINK’s Jennie
- NewJeans’ Minji
- BLACKPINK’s Jisoo
- NewJeans’ Hanni
- NewJeans’ Danielle
- BLACKPINK’s Rosé
- NewJeans’ Haerin
- Red Velvet’s Joy
- BLACKPINK’s Lisa
- TWICE’s Nayeon
- NewJeans’ Hyein
- LE SSERAFIM’s Kazuha
- Girls’ Generation’s Taeyeon
- TWICE’s Mina
- TWICE’s Jeongyeon
- IVE’s Gaeul
- Oh My Girl’s YooA
- Red Velvet’s Seulgi
- Oh My Girl’s Arin
- Red Velvet’s Irene
- IVE’s Jang Won Young
- aespa’s Karina
- Girls’ Generation’s YoonA
- Red Velvet’s Wendy
- Girls’ Generation’s Seohyun
- aespa’s Winter
- LE SSERAFIM’s Huh Yunjin
- Girls’ Generation’s Sunny
- IVE’s Liz
- TWICE’s Jihyo