Skip to main content

Những thuật ngữ Cbiz cần biết để ‘hóng drama’ chuẩn không cần chỉnh

Những ngày vừa qua, cư dân mạng có lẽ “thở không kịp” trước liên hoàn scandal đến từ những ngôi sao làng giải trí Hoa ngữ. Bên cạnh những scandal chấn động, những thuật ngữ Cbiz như bạo hồng, khống bình, siêu thoại, lưu lượng… có thể sẽ khá lạ tai đối với một số độc giả những ngày qua.Nếu là một người thích đọc tin tức về Cbiz và “hóng” drama thì bạn rất nên “bỏ túi” những thuật ngữ Cbiz thường gặp dưới đây để tránh bỡ ngỡ trong quá trình hóng “drama”.

Thuật ngữ về các hoạt động trong trong Cbiz

1. Bạo/bạo hồng: trở nên cực kỳ nổi tiếng, gây sốt diện rộng.

2. Phong sát: một cá nhân, cơ quan, tổ chức dùng quyền lực của mình để “đóng băng” các hoạt động của nghệ sĩ hoặc cắt đứt tài nguyên trong làng giải trí của họ



3. Tuyết tàng: nghĩa đen là giấu trong tuyết, gần giống như “đóng băng” hay phong sát, ở đây chỉ việc ngôi sao bị chính công ty chủ quản bỏ rơi, phong bế hoạt động.

4. Khống bình: kiểm soát các bình luận trong một bài viết.

5. Đội nồi: nhận thay tội của người khác, bị đổ vỏ, vu khống, cũng có nghĩa tương đương với “đổ vỏ”.

6. Xuất đạo: ra mắt công chúng với tư cách nghệ sĩ.

7. Giải ước: kết thúc hợp đồng.

8. Quốc dân độ: độ nhận diện với công chúng trong một đất nước. Ví dụ: Triệu Vy nhờ vai diễn Tiểu Yến Tử trong phim Hoàn Châu Cách Cách mà được người người nhà nhà nhớ mặt biết tên, cho nên được xếp vào nhóm minh tinh có quốc dân độ cao.



9. Nhân mạch: chỉ vòng bạn bè, người quen biết trong giới.

10. Kim chủ:người có tiền hoặc quyền cao chức trọng trong showbiz, đứng sau làm bệ đỡ, chống lưng, bảo kê cho một nghệ sĩ.

11. Siêu thoại: những bài viết trong một group mạng xã hội nói về các nhân vật nổi tiếng, có tính đề tài và độ thảo luận cao, hấp dẫn, được nhiều người tham gia “hóng”.

12 Lưu lượng: những minh tinh có đội ngũ fan hâm mộ hùng hậu, làm gì cũng được quan tâm, đi đến đâu cũng được chú ý. (ví dụ như Địch Lệ Nhiệt Ba, Tiêu Chiến, Vương Nhất Bác…)

13. C vị: Vị trí trung tâm, thường dùng cho nhóm nhạc

14. Fan tư sinh: Fan cuồng, tìm mọi cách lấy thông tin Idol, có thể đi theo 24/7



15. Đội nón xanh: Ngoại tình, cắm sừng

16. Dưa: Là tin đồn chưa được xác thực

17. Nhiệt sưu: hotsearch (HS) hay tìm kiếm nóng trên weibo.

18. Cue: Nhắc đến, bóng gió, bẻ lái,dẫn dắt một người/một sự việc không liên quan đến vấn đề đang bình luận, tranh luận.

19. Thủy quân: những tài khoản trên internet,được mua chuộc và kiểm soát để giúp đỡ nghệ sĩ. Ví dụ như tăng follow cho weibo nghệ sĩ,cãi thay,bảo vệ cho nghệ sĩ, hắc đối thủ của nghệ sĩ…

20. Tiểu thịt tươi: cụm từ mà giới giải trí Hoa ngữ dùng để gọi các chàng trai trẻ mới nổi, rất hot trong giới trẻ Trung Quốc cũng như quốc tế.

21. Sao tác: cố ý tung hint, tung đường để tăng hiệu ứng CP, tạo ra những cặp đôi yêu nhau ảo để tăng sức hút cho chương trình/một bộ phim.



22. Kim chủ: người hoặc tổ chức đứng sau làm bệ đỡ, chống lưng cho minh tinh bằng tiền hoặc quyền lực trong giới giải trí.

23. Tẩy trắng: dùng nhiều nick nhân danh người qua đường/có cái nhìn khách quan để che mờ,làm mất những vết nhơ,những hành động kém văn hóa cho 1 ngôi sao nào đó

Thuật ngữ Cbiz về lĩnh vực phim ảnh

24. Phiên vị: thứ tự xuất hiện của tên các diễn viên trong phần giới thiệu của một bộ phim hoặc trong các hoạt động tuyên truyền phim. Người nhất phiên (tên xuất hiện đầu) thường là người có vị trí cao nhất, sức ảnh hưởng lớn nhất trong dàn diễn viên. Xếp sau là nhị phiên, tam phiên…

25. Tuyến: những diễn viên tuyến 1 thường là những người có năng lực diễn xuất tốt nhất và có địa vị cao nhất, theo sau là tuyến 2, tuyến 3… Do đó mà cụm từ “diễn viên tuyến 18” dùng để ám chỉ những diễn viên kém nổi, thường chỉ đóng vai phụ, nói nôm na là “vô danh tiểu tốt”.



26. Tiểu hoa: chỉ chung tất cả nữ diễn viên còn trẻ tuổi, không phân biệt tuyến, người mới vào nghề cũng có thể gọi là tiểu hoa, tuy nhiên chưa có thành tựu chuyên môn nổi bật.

27. Tiểu sinh: chỉ chung những nam diễn viên trẻ, tương tự cũng chưa có thành tựu chuyên môn đặc sắc nhưng có giá trị thương mại, dễ hút fangirl.

28. Hoa đán: nữ diễn viên nổi tiếng, được nhiều người biết tới và công nhận thực lực.

29. Thanh y: nữ diễn viên hay đóng vai chính trong phim truyền hình thuộc thể loại chính kịch, có độ phổ biến cao, diễn xuất từ ổn trở lên.

30. Đại IP: xuất phát từ thuật ngữ “Intellectual Property” (sở hữu trí tuệ), chỉ những bộ phim chuyển thể từ truyện hay tiểu thuyết được đầu tư lớn, chế tác hoành tráng, thậm chí gây xôn xao trước cả khi quay và chiếu.